THÔNG BÁO TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
I. THÔNG TIN CHUNG
Tên trường: Trường
Đại học Lâm nghiệp (viết tắt VNUF)
Loại hình trường: Công lập
Mã trường: LNH
Địa chỉ: Thị trấn Xuân Mai, Chương Mỹ, Hà Nội .
Điện thoại: 02433.840440; 02433.840707
Fax: 02433.840063
Website: www.vnuf.edu.vn
Email: vnuf@vnuf.edu.vn; daotao@vnuf.edu.vn.
II. THÔNG TIN TUYỂN
SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2022
2.1. Đối tượng
tuyển sinh
Đối tượng tuyển
sinh: Học sinh đã tốt nghiệp bậc THPT hoặc tương đương.
2.2. Phạm vi tuyển
sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Lâm nghiệp tuyển
sinh theo 4 phương thức như sau:
a. Phương thức 1: Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
b. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ - theo tổ hợp môn xét tuyển)
c. Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả bài thi đánh
giá năng lực.
Trường Đại học Lâm nghiệp sử dụng kết quả bài thi đánh
giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội và các trường tổ chức thi ĐGNL để
xét tuyển.
d. Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và xét tuyển theo đơn đặt hàng.
- Xét tuyển thẳng: Áp dụng với tất cả các ngành học theo
Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo hướng dẫn Bộ Giáo dục và Đào
tạo và quy định của Nhà trường cho từng đối tượng cụ thể như sau:
+ Đối tượng 1: Những thí sinh thuộc các đối tượng xét
tuyển thẳng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Đối tượng 2: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến
khích tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố một trong các môn thuộc
tổ hợp xét tuyển của Nhà trường hoặc đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại
kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp Tỉnh/Thành phố;
+ Đối tượng 3: Thí sinh học tại các trường chuyên;
+ Đối tượng 4: Thí
sinh có học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT và có điểm kết
quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trình độ IELTS 5.5 điểm.
+ Đối tượng 5: Đối với người nước ngoài/người Việt Nam
tốt nghiệp THPT ở nước ngoài có chứng nhận văn bằng của cơ quan có thẩm quyền
được xét tuyển thẳng.
- Xét tuyển theo đơn đặt hàng: Xét tuyển theo văn bản
giao nhiệm vụ, đặt hàng, nội dung thỏa thuận của Bộ ngành và UBND các tỉnh.
Chú ý: Đối với các ngành năng khiếu (khối H00, V01):
- Khối H00: Xét tuyển 2 môn năng khiếu (Năng khiếu
vẽ NT 1, Năng khiếu vẽ NT 2) từ các trường đại học tổ chức thi khối H00. Môn
Văn xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2022 hoặc điểm tổng kết môn Văn lớp 12.
- Khối V01: Xét tuyển môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do
các trường tổ chức thi khối V01. Hai môn Toán, Văn xét theo điểm thi tốt nghiệp
THPT 2022 hoặc điểm tổng kết môn Toán, Văn lớp 12.
2.4. Chỉ tiêu tuyển
sinh
Tổng chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy là 1.390. Chỉ
tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/
nhóm ngành/ khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh trình độ
đại học được phân bổ tại bảng 01 ở dưới. Đối với phương thức xét tuyển
thẳng được ưu tiên xét trước phương thức 1 và phương thức 2 và chỉ tiêu không
hạn chế.
Bảng 01. Chỉ tiêu tuyển sinh
từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh trình độ đại học
(Mã trường: LNH - Cơ sở Hà Nội)
TT
|
Khối ngành/Ngành học
|
Mã ngành
|
Chỉ tiêu
|
Tổ hợp môn xét tuyển 1
|
Tổ hợp môn xét tuyển 2
|
Tổ hợp môn xét tuyển 3
|
Tổ hợp môn xét tuyển 4
|
Xét điểm thi THPT
|
Xét học bạ THPT
|
A.
|
Chương trình tiên tiến - Đào tạo bằng
tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngành
Quản lý tài nguyên thiên nhiên* - chương trình của
Trường Đại học tổng hợp Bang Colorado - Hoa Kỳ:
|
7908532
|
30
|
-
|
B08.
Toán, Sinh học, Tiếng anh
|
D01.
Ngữ văn, Toán, Tiếng anh
|
D07.
Toán, Hóa học, Tiếng anh
|
D10.
Toán, Địa lý, Tiếng anh
|
- Chuyên ngành Quản lý tài nguyên và Môi trường
|
- Chuyên ngành Khoa học môi trường
|
- Chuyên ngành Quản lý lưu vực
|
- Chuyên ngành Quản lý tài nguyên nước
|
B.
|
Chương trình chuẩn - Đào tạo bằng tiếng
Việt
|
|
|
|
|
|
|
I.
|
Khối ngành Kinh doanh, Quản lý và Dịch
vụ xã hội
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngành
Kế toán:
|
7340301
|
100
|
50
|
A00.
Toán, Vật lý, Hóa học
|
A16.
Toán, Khoa học TN, Ngữ văn
|
C15.
Ngữ văn, Toán, Khoa học XH
|
D01.
Ngữ văn, Toán, Tiếng anh.
|
- Chuyên ngành Kế toán kiểm toán
|
- Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp
|
- Chuyên ngành Kế toán công
|
- Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp
|
2
|
Ngành
Quản trị kinh doanh:
|
7340101
|
80
|
35
|
A00.
Toán, Vật lý, Hóa học
|
A16.
Toán, Khoa học TN, Ngữ văn
|
C15.
Ngữ văn, Toán, Khoa học XH
|
D01.
Ngữ văn, Toán, Tiếng anh
|
- Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
|
- Chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp
|
3
|
Ngành
Kinh tế
|
7310101
|
30
|
20
|
A00.
Toán, Vật lý, Hóa học
|
A16.
Toán, Khoa học TN, Ngữ văn
|
C15.
Ngữ văn, Toán, Khoa học XH
|
D01.
Ngữ văn, Toán, Tiếng anh
|
4
|
Ngành
Bất động sản:
|
7340116
|
15
|
15
|
A00.
Toán, Vật lý, Hóa học
|
A16.
Toán, Khoa học TN, Ngữ văn
|
C15.
Ngữ văn, Toán, Khoa học XH
|
D01.
Ngữ văn, Toán, Anh
|
- Chuyên ngành Đầu tư kinh doanh bất động sản
|
- Chuyên ngành Quản lý thị trường bất động sản
|
- Chuyên ngành Định giá bất động sản
|
5
|
Ngành
Công tác xã hội
|
7760101
|
30
|
20
|
A00.
Toán, Vật lý, Hóa học
|
C00.
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
|
C15.
Ngữ văn, Toán, Khoa học XH
|
D01.
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.
|
6
|
Ngành
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành:
|
7810103
|
30
|
20
|
A00.
Toán, Vật lý, Hóa học
|
C00.
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
|
C15.
Ngữ văn, Toán, Khoa học XH
|
D01.
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.
|
- Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch
|
- Chuyên ngành Quản trị kinh doanh lữ hành
|
- Chuyên ngành Quản trị nhà hàng
|
- Chuyên ngành Quản trị khách sạn
|
II.
|
Khối ngành Công nghệ, Kỹ thuật và Công
nghệ thông tin
|
|
|
|
|
7
|
Ngành
Hệ thống thông tin (Công nghệ thông tin)
|
7480104
|
30
|
20
|
A00.
Toán, Vật lý, Hóa học
|
A01.
Toán, Vật lý, Tiếng anh
|
A16.
Toán, Khoa học TN, Ngữ văn
|
D01.
Ngữ văn, Toán, Tiếng anh
|
8
|
Ngành
Công nghệ kỹ thuật ô tô:
|
7510205
|
30
|
20
|
A00.
Toán, Vật lý, Hóa học
|
A01.
Toán, Vật lý, Tiếng anh
|
A16.
Toán, Khoa học TN, Ngữ văn
|
D01.
Ngữ văn, Toán, Tiếng anh
|
- Chuyên ngành Động cơ ô tô
|
- Chuyên ngành Khung gầm ô tô
|
- Chuyên ngành Hệ thống điện ô tô
|
9
|
Ngành
Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử:
|
7510203
|
30
|
20
|
A00.
Toán, Vật lý, Hóa học
|
A01.
Toán, Vật lý, Tiếng anh
|
A16.
Toán, Khoa học TN, Ngữ văn
|
D01.
Ngữ văn, Toán, Tiếng anh
|
- Chuyên ngành Tự động hóa
|
- Chuyên ngành Robot
|
10
|
Ngành
Kỹ thuật xây dựng:
|
7580201
|
30
|
20
|
A00.
Toán, Vật lý, Hóa học
|
A01.
Toán, Vật lý, Tiếng anh
|
A16.
Toán, Khoa học TN, Ngữ văn
|
D01.
Ngữ văn, Toán, Tiếng anh
|
-
Chuyên ngành Công trình dân dụng và công nghiệp
|
- Chuyên ngành Công trình giao thông
|
- Chuyên ngành Công trình thủy lợi
|
- Chuyên ngành Cơ sở hạ tầng
|
III.
|
Khối ngành Lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Ngành
Quản lý tài nguyên rừng:
|
7620211
|
60
|
40
|
A00.
Toán, Vật lý, Hóa học
|
B00.
Toán, Hóa học, Sinh học
|
C15.
Ngữ văn, Toán, Khoa học XH
|
D01.
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.
|
- Chuyên ngành Kiểm lâm
|
- Chuyên ngành Bảo tồn đa dạng sinh học
|
- Chuyên ngành Quản lý rừng bền vững
|
- Chuyên ngành Quản lý động thực vật rừng
|
- Chuyên ngành Bảo vệ thực vật.
|
12
|
Ngành
Lâm sinh:
|
7620205
|
25
|
20
|
A00.
Toán, Vật lý, Hóa học
|
A16.
Toán, Khoa học TN, Ngữ văn
|
B00.
Toán, Hóa học, Sinh học
|
D01.
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.
|
|
- Chuyên ngành Quản
lý kinh doanh rừng gỗ và Lâm sản ngoài gỗ
|
|
- Chuyên ngành Quản
lý dịch vụ hệ sinh thái
|
|
- Chuyên ngành Phát
triển rừng ngập mặn và ứng phó với biến đổi khí hậu
|
IV.
|
Khối ngành Tài nguyên, Môi trường và Du
lịch sinh thái
|
|
|
|
|
13
|
Ngành
Quản lý đất đai:
|
7850103
|
30
|
20
|
A00.
Toán, Vật lý, Hóa học
|
A16.
Toán, Khoa học TN, Ngữ văn
|
B00.
Toán, Hóa học, Sinh học
|
D01.
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.
|
- Chuyên ngành Quản lý Nhà nước về đất đai
|
- Chuyên ngành Quy hoạch sử dụng đất
|
- Chuyên ngành Công nghệ địa chính và Trắc địa bản đồ
|
14
|
Ngành
Quản lý tài nguyên và môi trường:
|
7850101
|
30
|
20
|
A00.
Toán, Vật lý, Hóa học
|
A16.
Toán, Khoa học TN, Ngữ văn
|
B00.
Toán, Hóa học, Sinh học
|
D01.
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.
|
- Chuyên ngành Quản lý môi trường
|
- Chuyên ngành Quản lý tài nguyên
|
15
|
Ngành
Du lịch sinh thái
|
7850104
|
30
|
-
|
B00.
Toán, Hóa học, Sinh học
|
C00.
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
|
C15.
Ngữ văn, Toán, Khoa học XH
|
D01.
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.
|
V.
|
Khối ngành Nông nghiệp và Sinh học ứng
dụng
|
|
|
|
|
|
168
|
Ngành
Công nghệ sinh học:
|
7420201
|
20
|
20
|
A00.
Toán, Vật lý, Hóa học
|
A16.
Toán, Khoa học TN, Ngữ văn
|
B00.
Toán, Hóa học, Sinh học
|
B08.
Toán, Sinh học, Tiếng anh
|
- Chuyên ngành Công nghệ sinh học nông nghiệp
|
- Chuyên ngành Công nghệ sinh học Y - Dược
|
- Chuyên ngành Công nghệ sinh học thực phẩm
|
- Chuyên ngành Công nghệ sinh học môi trường
|
17
|
Ngành
Thú y
|
7640101
|
30
|
30
|
A00.
Toán, Vật lý, Hóa học
|
A16.
Toán, Khoa học TN, Ngữ văn
|
B00.
Toán, Hóa học, Sinh học
|
B08.
Toán, Sinh học, Tiếng anh
|
VI.
|
Nhóm ngành Công nghệ chế biến lâm sản và
Thiết kế nội thất
|
|
|
|
|
18
|
Ngành
Thiết kế nội thất
|
7580108
|
30
|
20
|
A00.
Toán, Vật lý, Hóa học
|
C15.
Ngữ văn, Toán, Khoa học XH
|
D01.
Ngữ văn, Toán, Tiếng anh
|
H00.
Ngữ văn, Năng khiếu vẽ NT 1, Năng khiếu vẽ NT 2
|
19
|
Ngành
Công nghệ chế biến lâm sản:
|
7549001
|
30
|
20
|
A00.
Toán, Vật lý, Hóa học
|
A16.
Toán, Khoa học TN, Ngữ văn
|
D01.
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.
|
D07.
Toán, Hóa học, Tiếng anh.
|
- Chuyên ngành Thiết kế chế tạo đồ gỗ nội thất
|
- Chuyên ngành Công nghệ vật liệu gỗ
|
- Chuyên ngành Công nghệ gỗ và quản lý sản xuất
|
VII.
|
Khối ngành Kiến trúc và cảnh quan
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Ngành
Kiến trúc cảnh quan
|
7580102
|
30
|
20
|
A00.
Toán, Vật lý, Hóa học
|
D01.
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.
|
C15.
Ngữ văn, Toán, Khoa học XH
|
V01.
Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật.
|
|
Tổng cộng
|
|
850
|
540
|
|
|
|
|
2.5. Ngưỡng đảm bảo
chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
a. Phương
thức 1 - xét tuyển theo điểm kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Tổ hợp môn xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT
đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường Đại
học Lâm nghiệp.
b. Phương
thức 2 - xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT.
- Bước 1, xác định ngưỡng
đảm bảo chất lượng đầu vào (sàn xét tuyển): Điểm trung bình chung của tổ hợp các môn học năm lớp 12 dùng để xét tuyển đạt từ 5,0 điểm trở
lên (theo thang điểm 10).
- Bước 2, xác định điểm trúng tuyển (thang điểm 10,
làm tròn đến 2 chữ số thập phân). Điểm
trúng tuyển được tính theo công thức:
ĐTT = (ĐM1 + ĐM2 + ĐM3) + Đ4.
Trong đó:
+ ĐTT: Điểm trúng tuyển theo tổ hợp môn/bài thi xét
tuyển;
+ ĐM1: Điểm Môn 1 của năm lớp 12;
+ ĐM2: Điểm Môn 2 của năm lớp 12;
+ ĐM3: Điểm Môn 3 của năm lớp 12 hoặc tổ hợp KHTN = (Lý + Hoá + Sinh):3 hoặc tổ hợp KHXH = (Sử + Địa + GDCD):3
+ Đ4: Tổng điểm ưu tiên theo đối tượng và theo khu
vực.
c. Phương thức 3: Xét
tuyển dựa vào kết quả bài thi đánh giá
năng lực.
Trường Đại học Lâm nghiệp sử dụng kết quả bài thi đánh
giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội và các trường tổ chức thi ĐGNL để
xét tuyển.
d. Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và xét tuyển theo đơn đặt hàng.
- Xét tuyển thẳng: Áp dụng với tất cả các ngành học theo
Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo hướng dẫn Bộ Giáo dục và Đào
tạo và quy định của Nhà trường cho từng đối tượng cụ thể như sau:
+ Đối tượng 1: Những thí sinh thuộc các đối tượng xét
tuyển thẳng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Đối tượng 2: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến
khích tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố một trong các môn thuộc
tổ hợp xét tuyển của Nhà trường hoặc đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại
kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp Tỉnh/Thành phố;
+ Đối tượng 3: Thí sinh học tại các trường chuyên;
+ Đối tượng 4: Thí
sinh có học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT và có điểm kết
quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trình độ IELTS 5.5 điểm, TOEFL iBT 45 điểm,
TOEFL ITP 450 điểm, A2 Key (KET) Cambridge English.
+ Đối tượng 5: Đối với người nước ngoài/người Việt Nam
tốt nghiệp THPT ở nước ngoài có chứng nhận văn bằng của cơ quan có thẩm quyền
được xét tuyển thẳng.
- Xét tuyển theo đơn đặt hàng: Xét tuyển theo văn bản
giao nhiệm vụ, đặt hàng, nội dung thỏa thuận của Bộ ngành và UBND các tỉnh.
2.6. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều
kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...
2.6.1. Thời gian tuyển sinh
Trường
Đại học Lâm nghiệp nhận hồ sơ xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT và
kế hoạch tuyển sinh của Nhà trường, các đợt xét tuyển được công bố công khai
trên Website của Trường tại địa chỉ http://tuyensinh.vnuf.edu.vn/, dự kiến như
sau:
a. Xét tuyển kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT, xét
tuyển thẳng: Xét tuyển theo lịch tuyển
sinh của Bộ GD&ĐT.
b. Xét tuyển kết quả học tập THPT (Học bạ THPT) và
xét theo kết quả đánhgiá năng lực, dự kiến gồm các đợt xét tuyển:
- Đợt 1: Nhận
hồ sơ xét tuyển trước ngày 30/7/2022;
- Đợt 2: Nhận hồ
sơ xét tuyển từ ngày 01/8 - 15/9/2022;
- Đợt 3: Nhận hồ
sơ xét tuyển từ ngày 16/9 - 30/10/2022;
- Các đợt tiếp
theo Nhà trường thông báo cụ thể trên Website đến hết tháng 12/2022.
c. Xét theo đơn đặt hàng: Theo kế hoạch của các Bộ ngành và của Nhà trường.
2.6.2. Hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
a. Đăng ký xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển
thẳng
Thí sinh đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo cùng với hồ sơ đăng ký dự
thi tốt nghiệp THPT theo quy chế tuyển sinh.
b. Đăng ký xét
tuyển theo phương thức dùng kết quả học tập bậc THPT, xét tuyển thẳng, xét
tuyển kết quả đánh giá năng lực
- Nộp hồ sơ ĐKXT, lệ phí đăng ký xét tuyển qua đường
bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh hoặc trực tiếp tại Trường Đại học
Lâm nghiệp.
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (mẫu Phiếu ĐKXT tại
địa chỉ http://tuyensinh.vnuf.edu.vn/Post.aspx?id=24).
c. Đăng ký xét
tuyển Online
Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển trực t uyến trên
website nhà trường theo địa chỉ: http://tuyensinh.vnuf.edu.vn/Apply.aspx
2.7. Lệ phí xét
tuyển/thi tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo
2.8.
Học phí sinh viên chính quy
- Chương trình đào tạo chuẩn: Học phí năm 2022 là 276.000
đồng/tín chỉ (trung bình mỗi sinh viên
một năm học 33 tín chỉ tương đương mức học phí là 9.000.000 đồng/năm học).
- Chương trình tiên tiến (đào tạo tiếng Anh): Học phí năm
2022 là 2.200.000 đồng/tháng.
Nhà trường sẽ thực hiện thu học phí của Chính phủ ban
hành theo Nghị định số 86/QĐ-CP ngày 02/10/2015 về cơ chế thu, quản lý học phí
đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 -
2021.
2.9. Thông
tin triển khai đào tạo ưu tiên trong đào tạo nguồn nhân lực lĩnh
vực Du lịch/ Công nghệ thông tin trình độ đại học (xác
định rõ theo từng giai đoạn với thời gian xác định cụ thể).
Ngoài việc đầu tư cơ sở vật chất đồng bộ phục vụ đào
tạo, Trường Đại học Lâm nghiệp đã ký kết biên bản hợp tác với gần 500 doanh
nghiệp, cơ quan trong đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực Du lịch, Công nghệ
thông tin.
Sinh viên trong quá trình đào tạo được thực hành, thực
tập tại các doanh nghiệp, được trả lương, khi tốt nghiệp được tuyển dụng và hỗ
trợ giới thiệu việc làm sinh viên sau tốt nghiệp, cụ thể: Tổng công ty Lâm
nghiệp Việt Nam Vinafor, các công ty trong lĩnh vực công nghệ thông tin, tập
đoàn VinGroup, các doanh nghiệp trong lĩnh vực du lịch, các Vườn quốc gia Cúc
Phương, Ba Vì, Tam Đảo, Cát Bà,….
Hiện nay, Nhà trường đang xây dựng triển khai liên kết đào tạo với một số cơ sở
đào tạo ở nước ngoài để sinh viên có thể học thêm 1-2 kỳ ở nước ngoài nhằm tăng
cường kiến thức du lịch quốc tế, đồng thời tăng khả năng ngoại ngữ cho sinh
viên.
Nhằm nâng cao kỹ năng thực hành nghề nghiệp, phù hợp thực tiễn, Nhà trường
đã đổi mới chương trình đào tạo thông qua xây dựng học kỳ doanh nghiệp.